Giới Thiệu Sản Phẩm

Rượu polyethylene

Mã Sản Phẩm

Giá: Liên hệ

Mô Tả Ngắn

Rượu polyethylene là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học [C2H4O]n. Nó có dạng bột trắng, vảy hoặc bông và không mùi. PVA tan trong nước (trên 95°C), hơi tan trong dimethyl sulfoxide và không tan trong xăng, dầu hỏa, dầu thực vật, benzen, toluen, dichloroethane, carbon tetrachloride, acetone, ethyl acetate, methanol, và ethylene glycol. PVA là nguyên liệu hóa học quan trọng được sử dụng để sản xuất polyvinyl acetals, ống chống xăng, vinylon, chất xử lý vải, chất nhũ hóa, lớp phủ giấy, keo dán, và nhiều ứng dụng khác.

Đặt Hàng Qua Điện Thoại: 0731-85620847

Gọi Ngay

Hoặc để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn!

Rượu polyethylene

Rượu polyethylene là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học [C2H4O]n. Nó có dạng bột trắng, vảy hoặc bông và không mùi. PVA tan trong nước (trên 95°C), hơi tan trong dimethyl sulfoxide và không tan trong xăng, dầu hỏa, dầu thực vật, benzen, toluen, dichloroethane, carbon tetrachloride, acetone, ethyl acetate, methanol, và ethylene glycol. PVA là nguyên liệu hóa học quan trọng được sử dụng để sản xuất polyvinyl acetals, ống chống xăng, vinylon, chất xử lý vải, chất nhũ hóa, lớp phủ giấy, keo dán, và nhiều ứng dụng khác.

Đặc điểm Mô tả
Tên tiếng Trung 聚乙烯醇
Tên tiếng Anh polyvinyl alcohol, vinylalcohol polymer
Tên gọi khác PVA
Công thức hóa học [C2H4O]n
Số CAS 9002-89-5
Số EINECS 209-183-3
Điểm chảy 230 đến 240 °C
Tính tan trong nước Tan được
Ngoại hình Bột trắng, vảy, hoặc bông
Điểm cháy 79 °C
Ứng dụng Keo dán, chất nhũ hóa, chất phân tán, v.v.
Mô tả an toàn S24/25 - Tránh tiếp xúc với da và mắt
Biểu tượng nguy hiểm Xn - Hại
Mô tả nguy hiểm R36/38 - Kích ứng mắt và da; R39/23/24/25 - Tiếp xúc lâu dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây dị ứng, hại nếu nuốt, hại nếu hít, hại nếu tiếp xúc với da, hại nếu nuốt

Product/聚乙烯醇/juyi.png

Tính chất lý hóa

  • Tính chất vật lý của PVA bị ảnh hưởng bởi cấu trúc hóa học, độ hidrolyzation, và độ trùng hợp. Cấu trúc chính trong phân tử PVA là 1,3-propanediol, tức là cấu trúc "đầu-đuôi". Độ trùng hợp của PVA bao gồm siêu cao (khối lượng phân tử 250,000 đến 300,000), cao (khối lượng phân tử 170,000 đến 220,000), trung bình (khối lượng phân tử 120,000 đến 150,000), và thấp (khối lượng phân tử 25,000 đến 35,000). Độ hidrolyzation thường là 78%, 88%, và 98%. Độ hidrolyzation của PVA phần lớn là 87% đến 89%, trong khi PVA hoàn toàn hidrolyzation có độ hidrolyzation từ 98% đến 100%. Độ trùng hợp trung bình thường được chỉ định bằng chữ số hàng nghìn hoặc hàng trăm sau đó là phần trăm độ hidrolyzation, chẳng hạn 17-88, nghĩa là độ trùng hợp 1700 và độ hidrolyzation 88%. Nói chung, khi độ trùng hợp tăng lên, độ nhớt của dung dịch nước tăng lên, và cường độ cũng như khả năng chống dung môi của màng tăng lên, nhưng tính tan trong nước và độ co giãn của màng giảm xuống. Mật độ tương đối của PVA (25°C/4°C) là 1.27 đến 1.31 (rắn) và 1.02 (dung dịch 10%), điểm chảy là 230°C, và nhiệt độ chuyển kính là 75 đến 85°C. Khi được làm nóng trong không khí ở trên 100°C, PVA dần đổi màu và trở nên giòn. Khi được làm nóng đến 160 đến 170°C, nó mất nước và ether hóa, mất khả năng tan. Trên 200°C, nó bắt đầu phân hủy, và trên 250°C, nó tạo thành các polymer có liên kết đôi liên kết. Chỉ số khúc xạ là 1.49 đến 1.52, hệ số dẫn nhiệt là 0.2 W/(m·K), nhiệt dung riêng là 1 đến 5 J/(kg·K), và điện trở suất là (3.1 đến 3.8) × 10^12 Ω·cm. PVA tan trong nước, thường cần được làm nóng đến 65 đến 75°C để tan hoàn toàn. Nó không tan trong xăng, dầu hỏa, dầu thực vật, benzen, toluen, dichloroethane, carbon tetrachloride, acetone, ethyl acetate, methanol, và ethylene glycol, và hơi tan trong dimethyl sulfoxide. Nó có thể tan trong glycerin ở 120 đến 150°C nhưng sẽ đóng băng khi lạnh xuống nhiệt độ phòng. Để ngăn chặn vón cục và cải thiện tốc độ tan, PVA nên được thêm vào nước ở nhiệt độ phòng dưới sự khuấy động và sau đó được làm nóng. Dung dịch PVA 5% rất nhạy cảm với borax và axit boric, dẫn đến đóng băng. Khi nồng độ borax đạt 1% khối lượng dung dịch, đóng băng không thể đảo ngược xảy ra. Cromat, dichromat, và permanganat cũng khiến PVA đóng băng. Độ nhớt của dung dịch PVA 17-88 8% là ổn định tuyệt đối theo thời gian. Màng PVA có tính chất chống thấm khí tốt đối với nhiều khí trừ hơi nước và amoniac. Nó có tính ổn định ánh sáng tốt và không bị suy giảm khi tiếp xúc với ánh sáng. PVA có thể cháy với mùi đặc biệt khi tiếp xúc với lửa mở. Sự phát triển nấm mốc có thể xảy ra trong dung dịch nước trong quá trình bảo quản. PVA không độc và không gây kích ứng cho da người.
  • PVA được sử dụng làm chất ổn định nhũ hóa trong quá trình trùng hợp của nhũ tương polyvinyl acetate. Nó được sử dụng để sản xuất keo dán tan trong nước và làm chất điều chỉnh cho keo dán tinh bột. Nó cũng có thể được sử dụng để chuẩn bị gel nhạy sáng và keo chống dung môi benzen. Nó nên được bảo quản trong kho mát, khô, tránh ẩm và lửa. PVA 17-92, viết tắt là PVA 17-92, là bột hoặc hạt trắng. Nó dễ tan trong nước, với nhiệt độ tan từ 75 đến 80°C. Các tính chất khác của nó tương tự như PVA 17-88. Nó được sử dụng làm chất ổn định nhũ hóa trong quá trình trùng hợp của nhũ tương polyvinyl acetate và để sản xuất keo dán tan trong nước. Nó nên được bảo quản trong kho mát, khô, tránh ẩm và lửa.
  • PVA 17-99, còn được gọi là chất làm keo (sizing resin), viết tắt là PVA 17-99. Nó là bột hoặc floc trắng hoặc vàng nhạt. Nó có nhiệt độ chuyển kính 85°C và giá trị xà phòng hóa từ 3 đến 12 mg KOH/g. Nó tan trong nước nóng (90 đến 95°C) nhưng hầu như không tan trong nước lạnh. Dung dịch nước có nồng độ 10% hoặc cao hơn sẽ đóng băng ở nhiệt độ phòng và trở nên lỏng lại ở nhiệt độ cao. Để ổn định độ nhớt, có thể thêm natri thiocyanate, canxi thiocyanate, phenol, butanol, hoặc các chất ổn định độ nhớt khác vào dung dịch. PVA 17-99 nhạy cảm hơn với việc đóng băng do borax so với PVA 17-88. Nồng độ borax 0.1% trong dung dịch PVA 17-99 5% sẽ gây đóng băng, trong khi nồng độ borax 1% là cần thiết cho PVA 17-88. Borax hiệu quả hơn axit boric trong việc gây đóng băng trong dung dịch PVA cùng nồng độ và độ hidrolyzation. PVA 17-99 có khả năng kháng dung môi như benzen, hidrocarbon halogen hóa, este, cetone, ete, và hidrocarbon tốt hơn so với PVA 17-88. Nó đổi màu khi được làm nóng trên 100°C và nhanh chóng đổi màu trên 150°C, phân hủy trên 200°C. Thêm 0.5% đến 3% axit boric có thể ức chế sự đổi màu. Nó có tính ổn định ánh sáng tốt và không bị ảnh hưởng bởi ánh sáng. Nó tham gia các phản ứng hóa học như este hóa, ether hóa, và acetal hóa. Nó có thể cháy với mùi đặc biệt khi tiếp xúc với lửa mở. Nó không độc và không gây kích ứng cho da người.
  • PVA 17-99B chủ yếu được sử dụng để sản xuất polyvinyl butyral có độ nhớt cao. Nó được sử dụng rộng rãi làm chất phân tán trong chất làm keo. Các loại 17-99 khác được sử dụng làm chất ổn định nhũ hóa trong quá trình trùng hợp của nhũ tương polyvinyl acetate, mặc dù chúng kém hiệu quả hơn 17-88. Chúng thường được trộn lẫn với 17-88 để sử dụng. PVA 17-99 được sử dụng để sản xuất dung dịch polyvinyl formal (chủ yếu cho keo xây dựng 107). Nó cũng được sử dụng để chuẩn bị keo chống dung môi benzen. Nó nên được bảo quản trong kho mát, khô, tránh ẩm và lửa.

Ứng dụng

Dùng trong sản xuất polyvinyl acetals, ống chống xăng, vinylon, chất xử lý vải, chất nhũ hóa, lớp phủ giấy, keo dán, và nhiều ứng dụng khác.

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Tiêu chuẩn sản phẩm PVA (CP2010)

STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Ngoại hình Bột rắn màu trắng
2 Độ nhớt 3 đến 70
3 Giá trị pH 4.5 đến 6.5
4 Mất mát khi sấy khô ≤5.0
5 Tàn dư khi đốt cháy ≤0.5
6 Giá trị axit ≤3.0%
7 Độ hidrolyzation 85 đến 89
8 Kim loại nặng ≤10 ppm

Tiêu chuẩn sản phẩm PVA (USP25)

STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn
1 Ngoại hình Bột rắn màu trắng
2 Độ nhớt 4.0 đến 7.0
3 Giá trị pH 5 đến 8
4 Trọng lượng phân tử trung bình 16,000 đến 20,000
5 Mất mát khi sấy khô ≤5.0
6 Tàn dư khi đốt cháy ≤2.0
7 Chất lạ không tan trong nước ≤0.1%
8 Độ hidrolyzation +
9 Chất lạ bay hơi hữu cơ +
10 Nội dung 85.0% đến 115.0%

Biện pháp sơ cứu

Bộ phận tiếp xúc Biện pháp sơ cứu
Tiếp xúc da Tháo bỏ quần áo bị nhiễm và rửa bằng nước chảy.
Tiếp xúc mắt Nhấc mí mắt và rửa bằng nước chảy hoặc nước muối sinh lý. Tìm sự chăm sóc y tế.
Hít phải Di chuyển ra nơi thoáng khí. Nếu khó thở, cung cấp oxy. Tìm sự chăm sóc y tế.
Uống phải Uống đủ nước ấm và gây ói. Tìm sự chăm sóc y tế.

Xử lý rò rỉ

Cách ly khu vực bị rò rỉ và hạn chế người ra vào. Loại bỏ nguồn lửa. Nhân viên khẩn cấp nên đeo mặt nạ phòng bụi (toàn bộ mặt) và mặc quần áo bảo hộ. Tránh tạo bụi, cẩn thận quét lên và đặt vào túi để chuyển đến nơi an toàn. Hoặc dùng nhiều nước để xả, loãng và xả vào hệ thống nước thải. Đối với rò rỉ lớn, phủ bằng bạt nhựa hoặc vải bạt. Thu gom và tái chế hoặc xử lý tại cơ sở xử lý rác thải.

Biện pháp bảo vệ

Bộ phận bảo vệ Biện pháp bảo vệ
Bảo vệ hô hấp Đeo mặt nạ lọc bụi tự hút nếu nồng độ bụi vượt giới hạn. Trong tình huống khẩn cấp, đeo máy thở không khí.
Bảo vệ mắt Đeo kính bảo hộ hóa chất.
Bảo vệ cơ thể Mặc quần áo bảo hộ chống thấm độc.
Bảo vệ tay Đeo găng tay cao su.
Các biện pháp khác Không hút thuốc tại nơi làm việc. Giữ vệ sinh tốt.

Cách xử lý và bảo quản

Lưu ý khi xử lý

Cung cấp thông gió tự nhiên tốt. Nhân viên phải được đào tạo chuyên môn và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình hoạt động. Đề nghị đeo mặt nạ lọc bụi tự hút, kính bảo hộ hóa chất, quần áo bảo hộ chống thấm độc, và găng tay cao su. Tránh xa nguồn lửa và nhiệt. Không hút thuốc tại nơi làm việc. Sử dụng hệ thống thông gió và thiết bị chống nổ. Tránh tạo bụi. Tránh tiếp xúc với chất oxi hóa. Di chuyển nhẹ nhàng để tránh hư hỏng bao bì và container. Cung cấp các loại và số lượng thiết bị chữa cháy và xử lý rò rỉ phù hợp. Container rỗng có thể vẫn chứa các chất gây hại.

Lưu ý khi bảo quản

Bảo quản trong kho mát, thông gió tốt. Tránh xa nguồn lửa và nhiệt. Lưu trữ riêng biệt với chất oxi hóa, tránh trộn lẫn. Cung cấp các loại và số lượng thiết bị chữa cháy phù hợp. Khu vực bảo quản nên có vật liệu phù hợp để chứa rò rỉ.

Công Ty Thương Mại Dịch Vụ Heng Tong

Chuyên về hóa chất bảo vệ môi trường và dịch vụ logistics.

Địa Chỉ Liên Hệ: Số 5 Đường N12 (Dự án nhà thấp tầng Ba Son), Khu phố Phước Lai, Phường Trường Thạnh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số Điện Thoại: 0731-85620847

Email: HengTong@gmail.com

Để đặt hàng, vui lòng gọi trực tiếp đến số điện thoại: 0731-85620847

Hoặc để lại thông tin, chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm nhất có thể!

Heng Tong cung cấp tư vấn chuyên nghiệp cho tất cả khách hàng có nhu cầu.

Cam kết mang đến sản phẩm chất lượng cao và giá cả cạnh tranh nhất cho khách hàng.

Giao hàng miễn phí trên toàn quốc.

Heng Tong rất hân hạnh được phục vụ bạn!